10 phút giỏi ngay thì Hiện tại Đơn

Hiện tại Đơn (Present Simple) là thì (tense) đầu tiên trong 12 thì mà chúng ta được học khi bắt đầu làm quen với ngữ pháp tiếng Anh. Dù đây là thì đơn giản và cơ bản nhất, Hiện tại Đơn vẫn có một vài lưu ý quan trọng trong cách sử dụng. Bên cạnh đó, nắm vững được Hiện tại Đơn, các bạn sẽ có thể dễ dàng làm chủ các thì tiếp theo. Nào, hãy cùng Language Link Đà Nẵng bước đầu khám phá thì Hiện tại Đơn – thì căn bản nhất nhé.

I – Lý thuyết

1. Định nghĩa

Hiểu một cách đơn giản, thì Hiện tại Đơn là thì dùng để diễn đạt sự thật hiển nhiên, hoặc hành động/sự việc diễn ra hàng ngày (lặp đi lặp lại) như một thói quen.

Từ định nghĩa này, chúng ta có thể hiểu phần nào cách sử dụng của thì này. Bên cạnh cách sử dụng trên, thì Hiện tại Đơn còn được sử dụng ở nhiều mục đích khác nhau đấy.

2. Cấu trúc

Cấu trúc thì Hiện tại Đơn rất đơn giản, chắc chắn các bạn sẽ ghi nhớ ngay từ lần học đầu tiên. Dưới đây là bảng tổng hợp cấu trúc của thì Hiện tại Đơn với các dạng câu và ví dụ cụ thể, giúp các bạn dễ dàng ghi nhớ.

a/ Dạng khẳng định

TO BE

Động từ thường

S + am/is/are + …

am = ‘m, is = ‘s, are = ‘re

S + V/Vs + …

Dạng nhấn mạnh: S + do/does + V-inf + …

– I am a doctor. (Tôi là bác sĩ.)

– She is beautiful. (Cô ấy thật đẹp.)

– I know the answer. (Tôi biết đáp án.)

– He does know the answer. (Anh ấy biết đáp án đấy.)

b/ Dạng phủ định

TO BE

Động từ thường

S + am/is/are + not + …

am not = ‘m not, is not = isn’t, are not = aren’t

S + do/does + not + V-inf + …

do not = don’t, does not = doesn’t

– He isn’t good at swimming. (Anh ấy không bơi giỏi lắm.)

– They aren’t my students. (Chúng không phải học sinh của tôi.)

– She doesn’t know my name. (Cô ấy không biết tên tôi.)

– We don’t have anything to do. (Chúng tôi chẳng có gì để làm hết.)

c/ Dạng nghi vấn

Nhìn chung, đối với câu hỏi, nguyên tắc chung là đảo trợ từ/động từ TO BE lên trước chủ ngữ, các phần sau giữ nguyên.

Y/N questions

Wh-questions

Am/Is/Are + S (+ not) + …?

Trả lời: Yes, S + am/is/are.
hoặc No, S + am/is/are + not.

Wh-word + am/is/are + S (+ not) + …?

Trả lời: S + am/is/are (+ not) + …

Do/Does + S + V-inf + …?

Trả lời: Yes, S + do/does.
hoặc No, S + do/does + not.

Wh-word + do/does + S (+ not) + V-inf + …?

Trả lời: S + V/Vs + …

– Are you okay? (Bạn không sao chứ?) / Yes, I am. (Vâng, tôi ổn.)

– Does he understand? (Anh ấy có hiểu không?) / No, he doesn’t. (Không, anh ta chẳng hiểu gì đâu.)

– What is your name? (Tên bạn là gì?) / My name is Trang. (Tên tôi là Trang.)

– How do you feel about her? (Bạn thấy cô ấy thế nào?) / I like her. (Tôi thích cô ấy.)

LƯU Ý: Với dạng nghi vấn phủ định – có NOT ở mệnh đề hỏi, cần ghi nhớ câu trả lời YES hoặc NO sẽ phụ thuộc vào mệnh đề đi kèm ở câu trả lời chứ không bị ảnh hưởng bởi tính phủ định của mệnh đề hỏi. Ví dụ, ta có câu hỏi:

Don’t you have anything to say? (Bạn không có điều gì để nói à?)

Để tán thành ý kiến này, ta không trả lời YES mà phải trả lời là NO, theo sau là “I don’t” (Tôi không có).

Yes, I don’t. (Sai)No, I don’t. (Đúng)

3. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

a/ Quy tắc kết hợp động từ

Đối với các thì nói chung và thì Hiện tại Đơn nói riêng, sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ TO BE và động từ thường rất quan trọng. Tuy rằng quy tắc về sự hòa hợp có rất nhiều, nhưng với thì này, chúng ta chỉ cần nhớ quy tắc kết hợp động từ TO BE và động từ thường với chủ ngữ như sau:

Ngôi

TO BE

Trợ động từ

Động từ

I

am

do

V-inf

you

are

do

V-inf

we

are

do

V-inf

they

are

do

V-inf

he

is

does

Vs/es

she

is

does

Vs/es

it

is

does

Vs/es

e.g.

  • I am a student. (Tôi là học sinh.)
  • I love my mother very much. (Tôi yêu mẹ tôi rất nhiều.)
  • We are keen on playing soccer. (Chúng tôi thích chơi bóng đá.)
  • We don’t want to stay at home. (Chúng con không muốn ở nhà đâu.)
  • Are you a new player? (Cậu là người chơi mới à?)
  • Why do you go to sleep so late? (Sao các con đi ngủ muộn vậy?)
  • It is a beautiful day. (Trời hôm nay thật đẹp.)
  • She loves him. (Cô ấy yêu anh ấy.)
  • He doesn’t like reading. (Cậu ta không thích đọc sách.)
  • They are very handsome. (Họ đẹp trai lắm.)
  • They like watching TV together. (Họ tôi thích xem TV cùng nhau.)

b/ Quy tắc chia động từ thường

Trong cấu trúc, công thức chung của động từ thường là Vs/es. Động từ chia đuôi -s hay -es còn tùy vào âm tiết kết thúc của động từ.

1. Nếu động từ kết thúc bằng các đuôi: -o, -ch, -sh, -x, -s thì thêm -es.

e.g. go -> goes, watch -> watches, brush -> brushes, miss -> misses, mix -> mixes,…

2. Nếu động từ kết thúc là -y thì chuyển -y thành -i và thêm -es.

e.g. study -> studies, fly -> flies,…

3. Các trường hợp còn lại thì thêm -s.

e.g. think -> thinks, play -> plays,…

4. Cách dùng

Như đã nêu ở trên, thì Hiện tại Đơn có một số cách dùng chính và là những cách dùng phổ biến. Tuy vậy, thì này cũng dùng trong một số trường hợp hay cấu trúc câu khác mà chúng ta cần biết để dùng đúng ngữ pháp hay viết câu cho đúng. Các cách dùng thì Hiện tại Đơn như sau:

– Diễn tả thói quen ở hiện tại, sự việc/hành động diễn ra lặp đi lặp lại hàng ngày (thường đi với các trạng từ chỉ tần suất). Ví dụ:

I often go to cinema at weekend. (Tôi thường tới rạp chiếu phim vào cuối tuần.)

He goes to school every day. (Hàng ngày, cậu ấy đi học.)

-> Hàm ý câu diễn tả thói quen vẫn còn diễn ra ở hiện tại của “tôi” là “tới rạp chiếu phim,” trạng từ chỉ tần suất OFTEN làm dấu hiệu để thể hiện thói quen.

-> Hàm ý câu diễn tả hành động được lặp đi lặp lại hàng ngày, đó là “đi học hàng ngày.” Ở đây, trạng từ EVERY DAY cũng nhằm diễn đạt sự lặp đi lặp lại của hành động.

– Diễn tả sự thật hiển nhiên (ví dụ như các định lý, định luật hay các phong tục tập quán). Ví dụ:

The Earth goes around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời.)

The traditional costume of the Vietnamese women is aodai. (Trang phục truyền thống của phụ nữ Việt Nam là áo dài.)

-> Đây là một sự thật hiển nhiên và vĩnh cửu.

-> Hàm ý câu diễn đạt về trang phục truyền thống của một nước, cụ thể là Việt Nam, và điều này thiên về phong tục tập quán.

– Diễn đạt sự kiện, kế hoạch trong tương lai. (Cách này thường được dùng khi đó là thời gian biểu, lịch trình của sự việc/hành động đã được lên lịch sẵn và thường cố định.) Ví dụ:

The coach leaves the station at 6 a.m. (Xe khách rời bến lúc 6 giờ sáng.)

I have a meeting tomorrow at that time. (Ngày mai, vào giờ đó, tôi có cuộc họp).

-> Hàm ý câu nói về lịch trình của chiếc xe khách, và thời gian xe rời thường được lên lịch sẵn và cố định.

-> Hàm ý câu diễn đạt sự kiện đã được lên lịch sẵn và có thời gian biểu rõ ràng.

– Dùng trong trường hợp động từ chính là các động từ tính thái, dùng để diễn tả hành động/sự việc ở hiện tại.

Động từ tình thái là các động từ chỉ cảm giác, tâm trạng, tình trạng, quan hệ: taste, see, feel, hear, know, doubt, love, hate, believe, own, belong, owe,…

The soup tastes good. (Món súp rất ngon.)

He hates dogs. (Anh ta ghét chó.)

This car belongs to my father. (Chiếc xe này là của bố tôi.)

– Dùng trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 1 (diễn tả điều kiện có thật ở hiện tại – hoàn toàn có thể sẽ xảy ra). e.g. If he passes this final exam, he will have a chance to study abroad. (Nếu anh ấy đỗ kì thi cuối kì này thì anh ấy sẽ có cơ hội du học.)

– Dùng trong mệnh đề phụ thuộc với trạng từ ở thì tương lai. e.g. By the time they come, I will cook dinner. (Khi họ đến, tôi sẽ nấu bữa tối.)

5. Dấu hiệu nhận biết

Thì Hiện tại Đơn thường đi kèm với các trạng từ chỉ tần suất hoặc các cụm từ diễn đạt sự lặp đi lặp lại của hành động/sự việc. Đó là các từ, cụm từ:

Trạng từ chỉ tần suất

never, seldom/rarely, sometimes, often, usually, always

Các cụm từ

every day/month/…

each day/month/…

once/twice a week/month/…

LƯU Ý: Các trạng từ bắt buộc phải đứng sau động từ TO BE nhưng có thể đứng trước hoặc đứng sau động từ thường.

II – Bài tập

Bài 1. Cho dạng đúng của động từ.

  1. I never _______ (go) to the beach because I ______ (be) scared of water.
  2. He ______ (own) a large house at the suburb.
  3. They ________ (do/not) want to sleep early every day.
  4. This train _______ (leave) at 5 p.m., so please hurry up.
  5. Water _______ (boil) at 100 degrees Celsius.
  6. He ________ (study) English lesson this afternoon at this time.
  7. (Not/be) _______ you interested in playing the piano?
  8. Why (not/do) ________ she come home?

Bài 2: Viết lại câu sử dụng từ gợi ý đã cho.

  1. play/football/be/her/hobby/so/go/stadium/every weekend.
  2. They/love/read/books/though/they/not/have/money/buy/them.
  3. It/too/late/me/go/out.
  4. After/he/finish/homework/watch/TV.
  5. If/they/be/rich/go/around/world.

Bài 3. Chọn câu đúng giữa các cặp câu sau.

 

A

B

1

Are you not in this class?

Aren’t you in this class?

2

I am not a good student.

I amn’t a good student.

3

You is very intelligent, don’t worry.

You are very intelligent, don’t worry.

4

They love going to the theater at weekend together.

They loves going to theater at weekend together.

5

Why doesn’t he come?

Why does he not come?

Đáp án

Bài 1.

1. go/am

2. owns

3. don’t/do not

4.leaves

5. boils

6. studies

7. Are you not

8. does she not

Bài 2.

  1. Playing football is her hobby, so she goes to the stadium every weekend.
  2. They love reading books though they don’t/do not have money to buy them.
  3. It is too late for me to go out.
  4. After he finishes his homework, he will/he’ll watch TV.
  5. If they are rich, they will go around the world.

Bài 3. 1A 2A 3B 4A 5B

Như vậy, chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu thì Hiện tại Đơn với những kiến thức về cấu trúc, cách dùng và cả bài tập vận dụng. Ngoài các cách dùng chính, hãy lưu ý để sử dụng thì Hiện tại Đơn linh hoạt và hay hơn nhé. Để chinh phục môn tiếng Anh, đừng quên tham khảo các khóa học tại Language Link Đà Nẵng và xây dựng lộ trình học cho riêng mình tùy theo lứa tuổi: Tiếng Anh Chuyên Mẫu Giáo, Tiếng Anh Chuyên Tiểu họcTiếng Anh Chuyên THCS và Tiếng Anh Giao tiếp Chuyên nghiệp. Ngoài ra, hãy theo dõi và ủng hộ Thư viện cũng như fan-page của chúng tôi nhé!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

10 cấu trúc câu cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh

Thư viện tiếng Anh 09.10.2020

Câu là tập hợp các từ riêng rẽ được sắp xếp cạnh nhau để diễn đạt một ý nghĩa hoàn chỉnh. Trước khi lập được câu, chúng ta cần hiểu về cấu trúc của câu. Trong tiếng Anh, một câu cũng được chia làm những bộ phận tương tự với tiếng Việt. Để hiểu các […]

BÌNH LUẬN

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *